Ngày nay các hệ thống tủ điện công nghiệp có công suất tiêu thụ lớn thường sử dụng các máy cắt ACB bởi khả năng đóng ngắt mạch điện với dòng điện lớn, an toàn cho người vận hành cũng như giảm thiểu các chi phí bảo dưỡng bảo trì. Với các ưu điểm trên, máy cắt ACB xuất hiện rất nhiều trong các tủ điện tổng của các nhà máy công nghiệp hay trong các tủ điện phân phối nguồn của các toà chung cư cao tầng và các trung tâm thương mại lớn. Việc hiểu và cài đặt các tham số kỹ thuật trên các máy cắt ACB để vận hành sao cho đúng đòi hỏi một hiểu biết nhất định bởi các kỹ sư được đào tạo về chuyên ngành điện. Để hiểu và nắm rõ hơn các tham số này, hãy cùng IEEC phân tích và hiểu rõ hơn qua trong phần dưới đây.
Nội dung chính
Các thông số kỹ thuật trên máy cắt ACB
In: Rated current: Dòng điện định mức
Ui: Rated insulation voltage
- Điện áp cách điện định mức: dùng để xác định điện trở cách điện.
- Điện áp vận hành lớn nhất của ACB không được lớn hơn Ui, tức là Ue ≤ Ui.
Uimp: Impulse withstand voltage
- Giá trị điện áp áp xung mà ACB chịu đựng được – 12kV.
Ue: Rated operational voltage (AC base)
- Điện áp vận hành định mức đến 690V.
Icu: Ultimate breaking capacity
- Là dòng ngắn mạch lớn nhất mà ACB chịu được. Thông số này được thử nghiệm ứng với chu trình: (Cắt – t – Đóng Cắt) – (O – t – CO).
Ics: Service breaking capacity
- Là dòng ngắn mạch max mà máy cắt có thể cắt nhiều lần sao cho ACB không bị hư hỏng.
- Được thử nghiệm theo chu trình một lần cắt và 2 lần đóng cắt (O – t – CO – t – CO) > ACB có thể cắt ít nhất 3 lần liên tiếp sau khoảng thời gian t.
- Theo các tiêu chuẩn thì trị số Ics = 25%, 50%, 75% hoặc 100% Icu. Cái này thường phụ thuộc và công nghệ của mỗi nhà sản xuất.
Icw: Short time withstand current
- Khả năng chịu dòng ngắn mạch trong khoảng thời gian 1s hay 3s mà máy cắt không bị hư hỏng.
Cách cài đặt các tham số kỹ thuật trên máy cắt ACB
Trên các máy cắt ACB của các hãng thường đi kèm với nó là một bo mạch điện tử (các relay điện tử) để bảo vệ tải cũng như nguồn điện trong quá trình sử dụng ACB. Vậy, làm thế nào để cài đặt đúng các tham số đó thì trước hết chúng ta cần tìm hiểu các tham số kỹ thuật của relay bảo vệ đi kèm trên máy cắt ACB
Hình ảnh các tham số kỹ thuật bộ rơ le điện tử đi kèm máy cắt ACB
Nhìn vào hình ảnh trên, mỗi ACB đều đi kèm một relay điện tử bảo vệ, trên các rơ le điện tử đó có các tham sỗ kỹ thuật sau:
- Inmax: Là dòng điện định mức lớn nhất mà ACB đó có thể chịu được. Trên hình ảnh ACB có dòng định mức lớn nhất là 1600A
- In: Là dòng điện định mức chạy qua ACB, nó phụ thuộc vào tải mà chúng ta sử dụng. Tham số này được cài đặt ≤Inmax. Tùy thuộc vào mỗi hãng sản xuất khác nhau mà In=0.5÷1*Inmax. Tức là tối đa chúng ta đặt được dòng tải chạy qua máy cắt là dòng lớn nhất mà máy cắt chịu được. Việc làm này giúp chúng ta dễ dàng bảo vệ tải theo từng nhu cầu sử dụng. Lưu ý, trên một số hãng thiết bị thì tham số này còn đc biết đến với tên gọi dòng chỉnh định Ir.
- LTD TIME: Thời gian trễ ngắt khi dòng điện tải đạt giá trị Is (Is=2÷10*In)
- Is: Là dòng điện đỉnh lớn nhất chạy qua thiết bị trong một khoảng thời gian ngắn
- STD TIME: Thời gian trễ ngắt khi dòng điện tải đạt giá trị It, giá trị này phụ thuộc vào dòng diện It (dòng điện tức thời)
- It: Là dòng điện tức thời chạy qua thiết bị (đây là dòng điện được sinh ra trong quá trình khởi động động cơ, đóng ngắt tải)
- Ip: Là dòng điện cảnh báo trước khi sảy ra việc ngắt thiết bị
- Ig: Là dòng điện trạm đất
Dựa vào những phân tích ý nghĩa của các tham số trên, tùy thuộc tải mà chúng ta cài đặt các tham số một cách phù hợp.
Mọi thắc mắc và cần tư vấn để cài đặt thông số kỹ thuật trên máy cắt ACB sao cho đúng xin liên hệ:
- Hotline: 098 434 8386
- Tư vấn lắp đặt sản xuất các tủ ACB
- Fanpage: Tủ điện IEEC Việt Nam